Thành phần Misoprostol
Misoprostol 200 mcg
Chỉ định Misoprostol
Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biến chứng từ các vết loét này.
Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Liều dùng Misoprostol
Cách dùng: đường uống, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.
Phòng ngừa loét do NSAID gây ra: Người lớn: 200 mcg x 4 lần/ngày. Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường. Cũng có thể dùng liều misoprostol 200 mcg x 2 lần/ngày. Loét dạ dày: 100 mcg hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn. Loét tá tràng: 100 mcg hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 - 8 tuần đối với người lớn. Liều cho người suy thận và người cao tuổi: Không cần giảm liều
Hỗ trợ mifepriston trong phá thai: Theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chống chỉ định Misoprostol
Misoprostol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng trương lực và co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai, có thể gây sẩy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai có thể liên quan đến quái thai.
Bệnh nhân dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phàn nào của thuốc.
Đối với chỉ định hỗ trợ mifepriston trong phá thai:
Chống chỉ định tuyệt đối
Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
Bệnh lý tuyến thượng thận.
Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
Thiếu máu (nặng và trung bình).
Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung
Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
Rau cài răng lược.
Chống chỉ định tương đối
Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
Tăng huyết áp
Đang viêm nhiêm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).
Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).
Có sẹo mổ tử cung cần thận trọng: Giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (chỉ được làm tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Stada