Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Tâm Tín
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Metiocolin điều trị trẻ em chậm phát triển trí tuệ hộp 4vỉ x 5 ống 10ml

Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
240.000₫
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi

Metiocolin điều trị cho trẻ có trí tuệ kém chậm phát triển (4 vỉ x 5 ống x 10ml)

 

Thành phần của Metiocolin 100mg

Mỗi ống 10ml chứa:

Citicolin :100mg.

Công dụng của Metiocolin 100mg

 

Chỉ định

Thuốc Metiocolin 100mg được sử dụng để điều trị các trường hợp sau đây:

  • Kích thích tổng hợp phospholipid trên màng tế bào thần kinh, giúp ngăn chặn tổn thương não và cải thiện chức năng truyền dẫn thần kinh.
  • Trẻ em chậm phát triển trí tuệ.
  • Trẻ bị rối loạn giấc ngủ, hay giật mình quấy khóc vào ban đêm.
  • Rối loạn ý thức sau chấn thương đầu hoặc sau ca phẫu thuật não.
  • Hỗ trợ phục hồi vận động cho bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
  • Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
  • Sa sút trí tuệ ở người già (bao gồm bệnh Alzheimer).

 

Dược lực học

Citicoline, hoạt chất được biết đến dưới dạng Citicolin natri, có tác dụng kích thích sản xuất acetylcholine, tăng cường tổng hợp phospholipid trên màng tế bào thần kinh, giúp cải thiện dẫn truyền thần kinh, tăng cường nhận thức, ngăn chặn tổn thương não và khôi phục chức năng não.

Citicolin là một chất hữu cơ phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp phospholipid màng tế bào. Nó còn được gọi là CDP-cholin hoặc cytidin diphosphat cholin, thuộc nhóm nucleotid quan trọng trong chuyển hóa tế bào.

Citicolin là tiền chất của phosphatidylcholin, cung cấp cholin cho tổng hợp acetylcholin và phosphatidylcholin. Khi cần thiết, citicolin có thể cung cấp cholin để duy trì cấu trúc và chức năng của màng tế bào thần kinh.

Ngoài việc hỗ trợ tổng hợp phosphatidylcholin, citicolin cũng tham gia vào quá trình tổng hợp sphingomyelin, một loại phospholipid khác trong màng tế bào thần kinh. Nó cũng giúp phục hồi mức cardiolipin, một thành phần quan trọng trong ti thể.

Citicolin cũng chống lại sự tích tụ beta-amyloid, protein gây hại cho não và được liên kết với bệnh Alzheimer. Sự rối loạn chức năng nhận thức và thoái hóa thần kinh trong bệnh Alzheimer thường đi kèm với sự tích tụ beta-amyloid.

Dược động học

Citicolin được hấp thu hiệu quả sau khi uống, với tỷ lệ hấp thu tuyệt đối của thuốc khoảng 99%. Các nghiên cứu về dược động học trên người khỏe mạnh đã chỉ ra rằng citicolin được hấp thu nhanh chóng, với dưới 1% không được hấp thu và được thải ra qua phân.

Do khó khăn trong việc xác định nồng độ citicolin trong huyết thanh, các thử nghiệm thường chỉ đo lường nồng độ cholin tự do hoặc tổng khả năng phóng xạ của huyết thanh trong một lượng tương đương với citicolin. Nồng độ cholin trong huyết thanh tăng đáng kể sau khi uống citicolin.

Trên phổ bức xạ thu được sau khi uống 300mg citicolin, có hai đỉnh nồng độ tương đương citicolin. Đỉnh đầu tiên xuất hiện khoảng sau 1 giờ sử dụng thuốc (1,5 mcg/ml), có thể liên quan đến citicolin chưa chuyển hoá và sản phẩm chuyển hoá của nó (cholin và cytidine diphosphat).

Đỉnh thứ hai xuất hiện sau 24 giờ sử dụng thuốc (3 mcg/ml) và có thể là do tốc độ hấp thu thuốc chậm lại và tiếp tục chuyển hoá sau khoảng thời gian này.

Cholin từ citicolin được vận chuyển qua hàng rào máu não, có thể là nguồn cung cấp cho việc tổng hợp acetylcholin và lecithin (phosphatidyl cholin). Citicolin cũng được chuyển hoá trong tế bào ruột và gan, tạo ra cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin lan truyền khắp cơ thể, tham gia vào quá trình sinh tổng hợp và đi vào não để tái tạo citicolin.

Một phần nhỏ citicolin được đào thải qua nước tiểu (2-3%) và phân (ít hơn 1%). Khoảng 12% citicolin được thải ra dưới dạng carbondioxid thông qua hô hấp. Thời gian bán thải của citicolin là 3,5 giờ (đỉnh đầu tiên) và 125 giờ (đỉnh thứ hai).

Cách dùng Metiocolin 100mg

 

Cách dùng

 

Liều dùng

Trong quá trình phục hồi sau bệnh não cấp tính (6 - 12 tháng).

Người lớn

Uống 2 ống 10ml, 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em

Uống 1 ống 10ml, 3 lần mỗi ngày.

Bệnh não mãn tính

Dùng liều như trong giai đoạn phục hồi.

Sử dụng cho người già

Không cần điều chỉnh liều dùng citicolin cho người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng được ghi trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và tiến triển của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Citicolin có độ an toàn cao khi sử dụng trên con người. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có nhóm đối chứng giả dược, 12 tình nguyện viên khỏe mạnh đã uống citicolin với liều 600mg, 1.000mg hoặc giả dược hàng ngày trong 5 ngày.

Có 4 người dùng liều 600mg và 5 người dùng liều 1.000mg gặp đau đầu thoáng qua, trong khi chỉ có 1 người dùng giả dược gặp phải tình trạng này. Không có biến chứng hoặc thay đổi bất thường nào được quan sát trong kết quả huyết học, sinh hóa lâm sàng và thần kinh.

Khi sử dụng quá liều, có thể gây cứng cơ, suy hô hấp, tắc nghẽn tim hoặc ngừng tim. Trong trường hợp này, ngưng sử dụng ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đã dùng quá liều so với hướng dẫn hoặc đơn thuốc của bác sĩ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thêm vào liều ngay khi nhớ. Nhưng nếu thời gian giữa hai liều quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo đúng lịch trình uống thuốc. Không bao giờ dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metiocolin 100mg, có thể bạn sẽ gặp phải các tác dụng phụ (ADR).

Có thể xuất hiện các triệu chứng như hạ huyết áp, đau ngực, mệt mỏi, khó ngủ, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mất khẩu, ...

Tác dụng phụ thường ít gặp và thoáng qua bao gồm:

  • Về tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, mất khẩu, rối loạn vị, tiêu chảy.
  • Về mắt: Thấy đôi.
  • Về tim mạch: Da đỏ, biến đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác không thoải mái.
  • Về hệ thần kinh: Khó ngủ, hiếm khi đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, kích thích, co giật.
  • Về gan: Kết quả xét nghiệm chức năng gan không bình thường, đôi khi tăng men gan, men gan thực thể có thể xảy ra.
  • Về dị ứng: Nếu xuất hiện phản ứng da nên ngưng sử dụng thuốc.
  • Về sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nếu có hạ huyết áp, đau ngực, khó thở nên ngưng sử dụng thuốc và điều trị bằng các loại thuốc thích hợp.

Cách xử trí ADR

Khi gặp phải tác dụng phụ của thuốc, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi bắt đầu dùng thuốc, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin ở phần dưới đây.

Chống chỉ định

Thuốc Metiocolin 100mg không được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với citicolin hoặc bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Bệnh nhân có tăng áp lực hệ thần kinh giao cảm.
  • Bệnh nhân mắc tai biến mạch máu não do xuất huyết.

 

Thận trọng khi sử dụng

Citicolin có thể gây giảm huyết áp và khi cần thiết, việc điều trị giảm huyết áp có thể được thực hiện bằng cách sử dụng corticosteroid hoặc các loại thuốc kích thích cảm giác.

Trong trường hợp xuất huyết não kéo dài, không nên sử dụng citicolin vượt quá liều 1.000mg mỗi ngày.

Không nên uống rượu hoặc các loại đồ uống chứa cồn khi sử dụng citicolin.

Khi xuất huyết não kéo dài: Không sử dụng citicolin quá 1.000mg mỗi ngày và sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch (phải tiêm rất chậm).

Trong trường hợp bệnh lý cấp tính và cần cấp cứu, nên kết hợp sử dụng citicolin với các loại thuốc giảm áp lực nội sọ hoặc làm giảm sốt. Nếu xuất huyết não tiếp tục, tránh sử dụng liều cao citicolin (> 500mg), vì có thể làm tăng lưu lượng máu đến não. Nếu cần, có thể sử dụng citicolin ở liều thấp (100 - 500mg, 2 - 3 lần mỗi ngày).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Việc sử dụng thuốc có thể gây choáng váng và giảm huyết áp, do đó cần cẩn thận khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Hiện tại vẫn chưa có đủ nghiên cứu về việc kiểm soát việc sử dụng citicolin trong thai kỳ. Citicolin chỉ được sử dụng khi mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Hiện tại vẫn chưa có đủ nghiên cứu về việc kiểm soát việc sử dụng citicolin cho phụ nữ đang cho con bú. Cần cẩn thận khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú vì chưa rõ liệu Citicolin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tương tác thuốc

Không nên dùng citicolin cùng lúc với các thuốc chứa meclophenoxat (hoặc centrophenoxin).

Citicolin có thể tăng hiệu quả của L-Dopa.

Bảo quản

Để thuốc được bảo quản tốt, hãy đặt trong bao bì kín, tránh ẩm ướt, ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao hơn 30 độ C.

Tất cả thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Sản phẩm liên quan

Olmed 10mg Hộp 4 vỉ*7 viên - 27%

Olmed 10mg Hộp 4 vỉ*7 viên

180.000₫ 245.000₫
Huether-25 - 5%

Huether-25

265.000₫ 280.000₫
Alzepil 5mg - 6%

Alzepil 5mg

1.080.000₫ 1.150.000₫
Lepigin 25 - 8%

Lepigin 25

175.000₫ 190.000₫
Olanxol - 5%

Olanxol

228.000₫ 240.000₫