Thuốc Davinfort 800mg là thuốc gì? Davinfort 800mg giá bao nhiêu? mua ở đâu?
1. Thuốc Davinfort 800mg là gì?
Davinfort 800mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với thành phần chính là Piracetam.
Đây là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần, chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Điều trị triệu chứng chóng mặt. Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thuốc có thành phần chính là Piracetam với hàm lượng 800 mg. Hoạt chất Piracetam tác động tích cực lên các chất dẫn truyền xung động thần kinh, giúp cải thiện hoạt động chuyển hóa của các tế bào thần kinh.
Ngoài ra, trong thành phần của thuốc còn bao gồm một số tá dược đi kèm như: Natri carboxymethylcellulose, Acid citric, Tartrazin, Natri citrate, sorbitol, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ.
Thuốc Davinfort được bào chế dưới dạng dung dịch uống đựng trong ống nhựa mềm.
Thuốc Davinfort được nhà sản xuất đóng gói mỗi hộp gồm 4 vỉ, mỗi vỉ gồm 5 ống chứa 10ml dung dịch Davinfort.
Bảo quản thuốc Davinfort ở ngay nhiệt độ phòng, nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, hạn chế những tác động trực tiếp từ ánh nắng mặt trời, giữ thuốc ở vị trí khô ráo, không ẩm ướt, để thuốc cách xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ.
Thuốc Davinfort có thời hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày sản xuất. Ngày- tháng- năm sản xuất và hạn dùng của sản phẩm được nhà sản xuất in trên bao bì của thuốc.
Chỉ định Davinfort 800mg
Davinfort 800mg chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
Người ta cho rằng ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực 2 nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.
Liều dùng Davinfort 800mg
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần /ngày.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 – 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Thông thường:
Người lớn: liều khởi đầu 800 mg (1 ống 10ml ), mỗi ngày ba lần.
Chống chỉ định Davinfort 800mg
Davinfort 800mg chống chỉ định với trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng Davinfort 800mg
Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
2. Thuốc Davinfort 800mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Davinfort 800mg được bán tại nhà thuốc Tâm Tín được đánh giá là nhà thuốc uy tín nhất, nhà thuốc giá rẻ nhất
Davinfort 800mg tại nhà thuốc TÂM TÍN giá: 190.000đ/hộp 30 ống
->>> Link tham khảo sản phẩm: TẠI ĐÂY
Địa chỉ: 37 Nguyễn Đổng Chi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 08.999.20086 - 0985.764841