Thành phần
- Mỗi viên nén của thuốc Ktine có chứa 20mg Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid hemihydrat) và một số với tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Paroxetin là một chất ức chế chọn lọc đối với sự hấp thu serotonin (5 HT) tế bào thần kinh từ đó tăng cường tác dụng của 5-HT. Paroxetin ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu của con người. Thuốc không có hoạt tính kích thích, an thần hoặc kháng cholinergic hoặc gây độc cho tim.
- Paroxetine không làm suy giảm chức năng tâm thần vận động và không làm tăng tác dụng trầm cảm của ethanol.
Dược động học
- Hấp thu: Paroxetine được hấp thu tốt sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu.
- Phân phối: Paroxetine được phân bố rộng rãi vào các mô và các tính toán dược động học chỉ ra rằng chỉ 1% paroxetine trong cơ thể nằm trong huyết tương. Khoảng 95% paroxetine hiện diện là liên kết với protein ở nồng độ điều trị.
- Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin là các sản phẩm phân cực và liên hợp của quá trình oxy hóa và metyl hóa được loại bỏ dễ dàng.
- Thải trừ: Bài tiết paroxetin không đổi qua nước tiểu nói chung là dưới 2% liều dùng trong khi chất chuyển hóa là khoảng 64% liều dùng. Khoảng 36% liều dùng được bài tiết qua phân, có thể qua mật, trong đó paroxetin không thay đổi chiếm dưới 1% liều dùng. Do đó paroxetine được thải trừ gần như hoàn toàn theo chuyển hóa. Thời gian bán thải thay đổi nhưng nói chung là khoảng 1 ngày.
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc Ktine 20 là thuốc điều trị điều trị các giai đoạn trầm cảm, phòng ngừa tái phát trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng sau sang chấn tâm lí, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở người lớn và bệnh nhi từ 6-17 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Ktine phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị:
- Trầm cảm: Uống nguyên viên, 1 lần/ngày
- Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ
Cách dùng thuốc hiệu quả
- Sử dụng thuốc bằng đường uống, vào buổi sáng kèm thức ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Ktine không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Ktine cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Ktine cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.
- Chống chỉ định điều trị đồng thời với các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs) không hồi phục do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run và tăng thân nhiệt
- Chống chỉ định dùng đồng thời pimozide
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ktine:
- Khi bắt buộc dùng thuốc Ktine, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, vận hành máy móc và bệnh nhân động kinh không ổn định.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Tương tác thuốc
- Thuốc Ktine tương tác với các thuốc ức chế thần kinh trung ương carbamazepine, haloperidol hoặc phenytoin và không khuyến khích sử dụng thuốc cùng rượu.
- Không nên sử dụng paroxetine kết hợp với thioridazine vì cũng như các thuốc khác ức chế men gan CYP450 2D6, paroxetine có thể làm tăng nồng độ thioridazine trong huyết tương. Chỉ dùng thioridazine có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc với rối loạn nhịp thất nghiêm trọng liên quan như xoắn đỉnh và đột tử.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ktine là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Ktine trên lâm sàng được thống kê như: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng, mệt mỏi,…
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Ktine quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Paroxetin.