Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Tâm Tín
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Nhà thuốc Tâm Tín

Chromium là gì? Tác dụng của Chromium với bệnh nhân tiểu đường

Thứ Ba, 02/11/2021
nhathuoctamtin

1. Chromium là gì?

Chromium là vi chất cần thiết đựơc coi là yếu tố dung nạp glucose. Nó phối hợp cùng insulin để giúp cho glucose dễ dàng vào trong tế bào, ở những người bị giảm khả năng dung nạp glucose như bị bệnh tiểu đường, hạ đường huyết hoặc béo phì thì việc bổ sung chromium là hết sức quan trọng. Nếu không có chromium, lượng đường trong máu sẽ tăng cao vì khi đó vai trò của insulin đã bị chặn lại dẫn tới glucose không thể vận chuyển vào trong tế bào.

Chromium giống như “người gác cửa”. Khi glucose được insulin đưa tới “cửa” của màng tế bào thì chromium sẽ rung chuông và mở cửa các bộ phận nhận cảm hoạt hóa (activating receptor) và insulin sẽ đưa glucose vào trong tế bào để chuyển hóa. Nếu thiếu chromium thì không thể đưa glucose vào trong tế bào được, và vì thế lượng đường máu sẽ tăng lên.

Chromium hoạt động như một chất chống oxy hóa. Thực tế cho thấy có sự gia tăng mức độ căng thẳng oxy hóa trong bệnh tiểu đường loại 2. Stress oxy hóa là nơi các gốc tự do nguy hiểm (tế bào không ổn định) di chuyển qua dòng máu đe dọa tấn công các tế bào khỏe mạnh và kích hoạt các phản ứng viêm. Bổ sung crom đã được chứng minh là làm giảm căng thẳng oxy hóa ở bệnh nhân tiểu đường.

Nồng độ chromium trong cơ thể thấp có thể gây ra cholesterol cao và có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh động mạch vành (CAD); tăng nhãn áp. Bổ sung chromium có thể làm tăng nồng độ cholesterol “tốt” (HDL) và giảm triglycerides & cholesterol toàn phần ở những người có hàm lượng đường trong máu cao và người bị tiểu đường.

2. Những điều cần biết về bệnh tiểu đường

2.1 Bệnh tiểu đường là gì?

Bệnh đái tháo đường (hay còn gọi là bệnh tiểu đường) là một tình trạng bệnh lý rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc điểm tăng lượng đường huyết trong cơ thể. Nguyên nhân thường là do nồng độ insulin trong cơ thể không ổn định ( có thể thiếu thậm chí thừa). Nếu bị đái tháo đường mà bạn kiểm soát được lượng đường trong máu và thường xuyên theo dõi tốt thì chắc chắn lượng đường nằm trong mức an toàn gần như người bình thường.

Dựa vào đặc điểm và diễn biến của bệnh chia ra có các loại đái tháo đường: Đái tháo đường typ1, đái tháo đường typ2, đái tháo đường thứ phát và đái tháo đường thai kỳ.

Hiện nay, các dạng đái tháo đường thường gặp nhất là đái tháo đường type (loại) 1, 2 và đái tháo đường thai kỳ.

Đái tháo đường type 1

Đái tháo đường type 1 hay tiểu đường type 1, được cho là xảy ra do phản ứng tự miễn khiến cơ thể bạn ngừng sản xuất insulin. Những người mắc bệnh sẽ phải dùng insulin nhân tạo mỗi ngày trong suốt cuộc đời.

Đái tháo đường type 2

Đái tháo đường type 2 hay tiểu đường type 2 ảnh hưởng đến cách cơ thể sử dụng insulin. Không giống như đái tháo đường type 1, ở người mắc đái tháo đường type 2, các tế bào đề kháng insulin, nghĩa là không phản ứng hiệu quả với insulin như trước đây, mặc dù cơ thể vẫn tạo ra insulin.

Đái tháo đường thai kỳ

Đái tháo đường thai kỳ hay tiểu đường thai kỳ xảy ra ở phụ nữ mang thai. Đây là giai đoạn cơ thể ít nhạy cảm hơn với insulin. Tuy nhiên, không phải tất cả phụ nữ mang thai đều bị tiểu đường. Bên cạnh đó, bệnh có thể hết sau khi sinh.

Các dạng bệnh ít phổ biến hơn gồm tiểu đường đơn gene (monogenic diabetes), tiểu đường do xơ nang (cystic fibrosis-related diabetes), do thuốc, tiểu đường do viêm tụy, u tụy, phẫu thuật tụy, v.v…

2.2 Triệu chứng của bệnh tiểu đường

Triệu chứng của đái tháo đường type 1

Bệnh diễn biến rất nhanh các triệu chứng thường xảy ra nhanh chóng trong vài ngày hoặc vài tuần. Thường hay có hội chứng 4 nhiều điển hình.

  • Đói và mệt: Cơ thể bạn chuyển đổi thức ăn bạn ăn thành glucose mà tế bào của bạn sử dụng để lấy năng lượng. Nhưng các tế bào của bạn cần insulin để hấp thụ glucose. Nếu cơ thể bạn không tạo ra đủ hoặc bất kỳ loại insulin nào, hoặc nếu các tế bào của bạn kháng lại insulin mà cơ thể bạn tạo ra, glucose không thể xâm nhập vào chúng và bạn không có năng lượng. Điều này có thể khiến bạn đói và mệt mỏi hơn bình thường.
  • Đi tiểu thường xuyên hơn và khát hơn: Một người bình thường thường phải đi tiểu từ bốn đến bảy lần trong 24 giờ, nhưng những người mắc bệnh đái tháo đường do đường máu cao có thể đi nhiều hơn bình thường rất nhiều lần.
  • Bình thường cơ thể bạn tái hấp thu glucose khi nó đi qua thận của bạn. Nhưng khi bệnh tiểu đường đẩy lượng đường trong máu của bạn lên cao, thận của bạn có thể không thể đưa tất cả trở lại. Điều này khiến cơ thể tạo ra nhiều nước tiểu và phải mất nước.
  • Khô miệng, khát nước nhiều và ngứa da: Bởi vì cơ thể bạn đang sử dụng chất lỏng để đi tiểu, nên độ ẩm cho những thứ khác sẽ ít hơn. Bạn có thể bị mất nước, và miệng của bạn có thể cảm thấy khô. Da khô có thể làm bạn ngứa.
  • Sút cân nhiều: Mặc dù bệnh nhân ăn nhiều nhưng sút cân rất nhiều.
  • Thị lực giảm: Thay đổi mức chất lỏng trong cơ thể bạn có thể làm cho tròng kính trong mắt bạn sưng lên khiến mắt mờ và thị lực giảm.

Triệu chứng của đái tháo đường type 2

Ở tiểu đường loại 2 bệnh nhân diễn biến rất âm thầm thậm chí không có triệu chứng gì, không có các triệu chứng rầm rộ như đái tháo đường typ1 . Bạn có thể được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường vì bạn đi khám bác sĩ vì bệnh khác vô tình xét nghiệm glucose máu hoặc phát hiện bệnh vì có các biến chứng khác như vết thương nhiễm trùng khó liền. Nhìn chung người bệnh có thể không bao giờ cảm nhận được các dấu hiệu cảnh báo rõ ràng. Bệnh đái tháo đường có thể phát triển trong nhiều năm và các dấu hiệu cảnh báo có thể rất khó chẩn đoán. Một số dấu hiệu như:

Nhiễm trùng nấm men: Cả đàn ông và phụ nữ mắc bệnh tiểu đường đều có thể mắc phải những thứ này. Nấm men ăn glucose, vì vậy có nhiều xung quanh làm cho nó phát triển mạnh. Nhiễm trùng có thể phát triển ở bất kỳ nếp gấp ấm và ẩm của da, bao gồm: giữa ngón tay và ngón chân, dưới ngực, trong hoặc xung quanh cơ quan sinh dục

Vết loét hoặc vết cắt chậm lành: Theo thời gian, lượng đường trong máu cao có thể ảnh hưởng đến lưu lượng máu của bạn và gây tổn thương thần kinh khiến cơ thể bạn khó chữa lành vết thương.Đau hoặc tê ở chân hoặc chân của bạn. Đây là một kết quả khác của tổn thương thần kinh.

3. Tác dụng của Chromium với bệnh nhân tiểu đường

Chromium hỗ trợ quá trình chuyển hóa glucose từ máu đi vào trong tế bào, giúp ổn định đường huyết, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và giảm Hab1c phòng ngừa biến chứng của người đái tháo đường typ 2.

  • Làm giảm cholesterol toàn phần, triglyceride trong máu, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu.
  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh đái tháo đường, ngăn ngừa hội chứng kháng insulin.
  • Điều hòa đường huyết phòng chống biến chứng tiểu đường (tim, thận, mắt, thần kinh…)
  • Tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại các gốc tự do gây ra quá trình lão hóa.
  • Bổ sung khoáng chất, giúp bồi bổ cơ thể.

Hiện nay trên thị trường có nhiều TPBVSK hỗ trợ bệnh nhân tiểu đường để phòng và ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường. Tuy nhiên nổi bật nhất và được các chuyên gia khuyên dùng đó là sản phẩm Chromium pro 200.

Chromium pro 200 là TPBVSK đến từ từ Hoa Kỳ, do công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư KLS nhập khẩu và phân phối.

Chromium pro 200 có thành phần Chromium GTF 200 mcg (Chiết xuất từ Saccharomyces cerevisiae nuôi cấy trong môi trường nấm men), giúp ổn định đường huyết, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, điều chỉnh quá trình chuyển hóa đường và chất béo trở về bình thường; làm giảm cholesterol xấu (LDL – cholesterol), triglyceride trong máu, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu.

Viết bình luận của bạn

Tin liên quan