Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Tâm Tín
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

exforge 10mg/160mg hộp 2vỉ*14viên 5.6

Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
570.000₫
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi

Thành phần Exforge 10mg/160mg

Amlodipin besylate 10mg

Valsartan 160mg

Chỉ định Exforge 10mg/160mg

Chỉ định ở người lớn có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với amlodipin hoặc valsartan đơn trị liệu.

Liều dùng Exforge 10mg/160mg

Nhóm bệnh nhân mục tiêu

Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu thì có thể chuyển sang điều trị phối hợp bằng Exforge. Liều dùng được khuyến cáo là 1 viên/ngày (5 hàm lượng được liệt kê trong phần THÀNH PHẦN). Khi thích hợp trên lâm sàng thì có thể xem xét chuyển trực tiếp từ đơn trị liệu sang điều trị phối hợp với liều cố định này.

Để thuận tiện, những bệnh nhân đang dùng valsartan và amlodipine có thể chuyển từ dạng viên riêng rẽ sang Exforge chứa cùng liều của các thành phần này.

Cả hai đơn trị liệu amlodipine và valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên dùng Exforge với một ít nước.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Suy gan

Do các thành phần valsartan và amlodipine, cần thận trọng khi sử dụng Exforge cho bệnh nhân suy gan hoặc có các rối loạn tắc nghẽn đường mật (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và xem thêm phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).

Bệnh nhân trẻ em (dưới 18 tuổi)

Không khuyến cáo dùng Exforge cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)

Vì cả hai thành phần của dạng kết hợp này đều được dung nạp tốt như nhau khi dùng các liều giống nhau cho các bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên) hoặc trẻ tuổi, không cần điều chỉnh liều khởi đầu.

Chống chỉ định Exforge 10mg/160mg

- Quá mẫn cảm với hoạt chất, dẫn xuất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

- Suy gan nặng, xơ gan hoặc ứ mật.

- Suy thận nặng (GFR < 30ml/phút/1,73m2), và bệnh nhân đang lọc thận.

- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ (xem phần PHỤ NỮ CÓ KHẢ NĂNG MANG THAI, PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN).

- Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (thuốc chẹn thụ thể angiotensin - ARB) - bao gồm cả valsartan - hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường Type 2 (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC, tiểu mục sự phòng bế kép hệ renin-angiotensin - RAS).

Tác dụng phụ Exforge 10mg/160mg

Độ an toàn của Exforge đã được đánh giá trong 5 nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở 5.175 bệnh nhân, 2.613 người trong số này dùng valsartan kết hợp với amlodipine.

Các phản ứng phụ của thuốc hoặc các tác dụng phụ (Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3) được xếp loại theo nhóm tần suất, đầu tiên là thường gặp nhất, sử dụng quy ước sau đây: rất thường gặp ( ≥ 1/10); thường gặp ( ≥ 1/100, < 1/10); ít gặp ( ≥ 1/1.000, < 1/100); hiếm gặp ( ≥ 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000) kể cả các báo cá riêng lẻ. Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được xếp theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.

Bảng 1. Các phản ứng phụ với Exforge

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng  
Thường gặp: Viêm mũi họng, cúm
Rối loạn hệ miễn dịch  
Hiếm gặp: Quá mẫn
Rối loạn mắt  
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác
Rối loạn tâm thần  
Hiếm gặp: Lo âu
Rối loạn hệ thần kinh  
Thường gặp: Nhức đầu
Ít gặp: Choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt do tư thế, dị cảm
Rối loạn tai và mê đạo  
Ít gặp: Chóng mặt
Hiếm gặp: Ù tai
Rối loạn nhịp tim  
Ít gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Hiếm gặp: Ngất
Rối loạn mạch  
Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng
Hiếm gặp: Hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất  
Ít gặp: Ho, đau họng-thanh quản
Rối loạn tiêu hóa  
Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng
Rối loạn da và mô dưới da  
Ít gặp: Nổi ban, ban đỏ
Hiếm gặp: Tăng tiết mồ hôi, ngoại ban, ngứa
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết  
Ít gặp: Sưng khớp, đau lưng, đau khớp
Hiếm gặp: Co thắt cơ, cảm giác nặng nề
Rối loạn thận và tiết niệu  
Hiếm gặp: Tiểu dắt, đa niệu
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú  
Hiếm gặp: Rối loạn chức năng cương
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc  
Thường gặp: Phù, phù ấn lõm, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy nhược, bừng nóng

Thông tin thêm về điều trị phối hợp

Trong các thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với hoạt chất hoặc giả dược đã hoàn thành, tỷ lệ phù ngoại biên thấp hơn về mặt thống kê ở những bệnh nhân được điều trị dạng phối hợp (5,8%) so với những bệnh nhân dùng đơn trị liệu bằng amlodipine (9%).

Đánh giá về xét nghiệm

Rất ít bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị bằng valsartan/amlodipine cho thấy những thay đổi đáng kể về các kết quả xét nghiệm so với mức cơ bản. Có một tỷ lệ hơi cao hơn về nitơ urê huyết tăng một cách đáng kẻ ở nhóm dùng amlodipine/valsartan (5,5%) và nhóm dùng đơn trị liệu bằng valsartan (5,5%) so với nhóm dùng giả dược (4,5%).

Thông tin thêm về các thành phần riêng rẽ

Các phản ứng phụ đã được báo cáo trước đây khi dùng một trong các thành phần riêng rẽ có thể xảy ra khi dùng Exforge mặc dù không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng.

Amlodipine

Các phản ứng phụ bổ sung khác đã được báo cáo khi dùng đơn trị liệu bằng amlodipine, bất kể quan hệ nhân quả với thuốc nghiên cứu, được trình bày trong Bảng 2:

Vì các thử nghiệm lâm sàng với amlodipine được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ các phản ứng phụ đã quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc khác và có thể không phản ánh tỷ lệ đã quan sát được trong thực tế.

Bảng 2. Các phản ứng phụ với đơn trị liệu bằng amlodipine

Rối loạn mắt  
Ít gặp: Song thị
Rối loạn máu và hệ bạch huyết  
Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch  
Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng  
Rất hiếm gặp: Tăng đường huyết
Rối loạn tâm thần  
Ít gặp: Mất ngủ, thay đổi khí sắc
Rối loạn hệ thần kinh  
Ít gặp: Run, giảm cảm giác, rối loạn vị giác
Rất hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên, tăng trương lực
Rối loạn tim  
Rất hiếm gặp: Loạn nhịp, nhịp tim chậm, rung nhĩ, nhịp nhanh thất, nhồi máu cơ tim
Rối loạn mạch  
Rất hiếm gặp: Viêm mạch
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất  
Ít gặp: Khó thở, viêm mũi
Rối loạn tiêu hóa  
Ít gặp: Nôn, khó tiêu
Rất hiếm gặp Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản lợi
Rối loạn gan mật  
Rất hiếm gặp Viêm gan, vàng da
Rối loạn da và mô dưới da  
Ít gặp Rụng tóc, ban xuất huyết, da đổi màu, nhạy cảm với ánh sáng
Rất hiếm gặp Phù mạch, nổi mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven Johnson
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết  
Ít gặp Đau cơ
Rổi loạn thận và tiết niệu  
Ít gặp: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú  
Ít gặp: Chứng vú to ở nam giới
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc  
Ít gặp: Đau, khó chịu, đau ngực
Xét nghiệm  
Ít gặp: Giảm cân, tăng cân
Rất hiếm gặp Tăng men gan (hầu hết phù hợp với ứ mật)

Valsartan

Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo trong chỉ định tăng huyết áp từ các nghiên cứu lâm sàng, kinh nghiệm hậu mãi và kết quả xét nghiệm được liệt kê dưới đây theo nhóm hệ cơ quan.

Đối với tất cả các phản ứng phụ của thuốc đã được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi và kết quả xét nghiệm, không thể áp dụng bất kỳ tần suất nào về phản ứng phụ, vì vậy những phản ứng này đã được đề cập là tần suất “không rõ”.

Bảng 3. Các phản ứng phụ của thuốc với đơn trị liệu bằng valsartan

Rối loạn máu và hệ bạch huyết  
Không rõ Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch  
Không rõ Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng  
Không rõ Tăng kali huyết thanh
Rối loạn mạch  
Không rõ Viêm mạch
Rối loạn gan mật  
Không rõ Tăng các trị số về chức năng gan bao gồm cả tăng bilirubin huyết thanh
Rối loạn da và mô dưới da  
Không rõ Phù mạch, viêm da bóng nước
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết  
Không rõ Đau cơ
Rối loạn thận và tiết niệu  
Không rõ Suy thận, suy giảm chức năng thận, tăng creatinine huyết thanh

Các phản ứng phụ sau đây cũng đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp bất kể mối quan hệ nhân quả với thuốc nghiên cứu: Mất ngủ, giảm dục năng, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm virus.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

Novartis AG

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.